Nhật Bản cấp nhiều loại visa khác nhau cho người nước ngoài, mỗi loại visa sẽ phù hợp với đối tượng, và mục đích khác nhau. Quốc hội Nhật Bản đã thông qua một dự án luật có hiệu lực từ ngày 01/04/2019, giới thiệu hai tư cách lưu trú mới. (特定技能1号 – Tokutei Ginou 1 và 特定技能2号 – Tokutei Ginou 2).

Và vừa qua, trong chuyến tham dự hội nghị thượng đỉnh nhóm các nền kinh tế phát triển và hàng đầu thế giới (G20) tổ chức tại Osaka. Thủ tướng Việt Nam Nguyễn Xuân Phúc đã có cuộc hội đàm với Thủ tướng Nhật Bản Abe Shinzo.

Sau cuộc hội đàm, hai Thủ tướng đã chứng kiến Lễ trao bản ghi nhớ hợp tác về khung pháp lý cơ bản để thực hiện đúng chương trình “Lao động kỹ năng đặc định” – Tokutei Ginou. Hãy cùng  tìm hiểu về chính sách visa mới này nhé.

Thủ tướng Việt Nam Nguyễn Xuân Phúc và Thủ tướng Nhật Bản Abe Shinzo trong cuộc hội đàm ngày 01/07/2019. Ảnh: baochinhphu.vn – VGP/Quang Hiếu

Ưu điểm của chính sách visa mới

  • Cơ hội việc làm là 100%.
  • Chế độ đãi ngộ giống người Nhật.
  • Không qua nghiệp đoàn và Công ty phái cử mà có thể trực tiếp kết nối giữa người lao động và công ty tiếp nhận.
  • Lương cơ bản: 40 triệu/ tháng.
  • Kỳ hạn visa kéo dài 5 năm và có thể chuyển vĩnh trú và bảo lãnh người thân.

Điều kiện và tiêu chí của chính sách visa mới

  • Chỉ cần tốt nghiệp THPT, không yêu cầu bằng cấp chuyên môn.
  • Tiếng Nhật N4, N3.
  • Tham gia kỳ thi kĩ năng về công việc muốn làm.
  • Có nguyện vọng làm việc lâu dài tại Nhật.

Đối tượng nào có thể tham gia

  • Tại Nhật: visa du học sinh, visa gia đình,…
  • Tại Việt Nam: Những bạn trẻ tốt nghiệp THPT trở lên.

Thời gian áp dụng chính sách visa mới

  • Tại Nhật: Từ tháng 04/2019
  • Tại Việt Nam: Từ tháng 10/2019

Quy trình tổng thể khi tham gia chương trình 

  • Giai đoạn 1: Học tiếng Nhật, hoàn tất hồ sơ tại Việt Nam trước khi bay (khoảng 6 tháng).
  • Giai đoạn 2: Học tiếng Nhật tại trường Nhật ngữ + Làm thêm (28 tiếng/tuần hoặc 40 tiếng/tuần đối với các kỳ nghỉ dài).
  • Giai đoạn 3: Thi kỹ năng nghề + Thi chứng chỉ tiếng Nhật đạt N4 theo quy định (1 năm).
  • Giai đoạn 4: Xin visa và đi làm chính thức tại Nhật

Các ngành nghề được xét visa

Tokutei Ginou 1Tokutei Ginou 2
Xây dựng(建築業)
Công nghiệp chế tạo tàu biển(造船・船用工業)
Sửa chữa ô tô(自動車整備業)
Công việc liên quan nghiệp vụ trong sân bay(空港業)
Nghiệp vụ khách sạn(宿泊業)
Chăm sóc người già (Hộ lý.介護)
Vệ sinh tòa nhà(ビルクリーニング)
Nông nghiệp(農業)
Ngư Nghiệp(漁業)
Chế biến thực phẩm(飲食料品製造業)
Dịch vụ ăn uống, nhà hàng(外食業)
Gia công nguyên liệu (素材産業)
Gia công cơ khí(産業機械製造業)
Cơ điện, điện tử(電子・電気機器関連産業)
Xây dựng(建築業)
Công nghiệp chế tạo tàu biển(造船・船用工業)
Sửa chữa ô tô(自動車整備業)
Công việc liên quan nghiệp vụ trong sân bay(空港業)
Nghiệp vụ khách sạn(宿泊業)