Du học Hàn quốc tại trường đại học Dong Eui, ngôi trường có đội ngũ lãnh đạo cùng với giáo viên nhà trường luôn tạo ra những điều kiện và chất lượng giáo dục đào tạo hàng đầu. Du học tại trường Đại học Dong Eui chắc chắn sẽ là cơ hội học tập rất tốt cho các bạn sinh viên Việt Nam.

I. Giới thiệu về trường

Tên trường: Dong Eui University
Địa chỉ: 176 Eomgwang-ro, Gaya 3(sam)-dong, Busanjin-gu, Busan, Hàn Quốc
Điện thoại: +82 51-890-1114
Website: dorm.deu.ac.kr

Đại học Dong Eui thành lập từ năm 1966 tại thành phố Busan xinh đẹp, đây là trung tâm văn hóa quan trọng thường xuyên diễn ra những sự kiện quốc tế quan trọng của đất nước Hàn Quốc. Do vậy mà việc được học tập tại ngôi trường cũng là một lợi thế của nhiều sinh viên trong việc giao lưu, học hỏi văn hóa kinh nghiệm.

Trong suốt hơn 40 năm hình thành và phát triển, trường đại học Dong Eui đã đạt được những thành tựu đáng kể, kinh nghiệm đào tạo giáo dục ngày càng sâu, trường ngày một tiến xa hơn sánh ngang với nhiều trung tâm giáo dục hiện đại quốc tế khác, đại học Dong Eui được coi như là một trung tâm giáo dục toàn cầu trong khu vực của Hàn Quôc.
Mục tiêu đào tạo của trường là tạo ra cho sinh viên những điều kiện cơ bản tốt nhất và phù hợp nhất với chuyên môn tri thức tầm cỡ giúp sinh viên có điều kiện phát triển bản thân tối đa. Không khí giáo dục, môi trường giáo dục tốt nhất có phân loại một cách hoàn hảo trang bị cho sinh viên khả năng và năng lực cạnh tranh cần thiết trong thời kì hiện đại kinh tế thị trường và hội nhập. Trường có quan hệ hợp tác với hơn 132 trường đại học ở trên 23 nước trên thế giới.
Cơ sở vật chất hiện đại, khuôn viên trường rộng, nhiều cây xanh, có kí túc xá cho sinh viên và các trung tâm thể dục thể thao, phòng ăn, bảo tàng, trung tâm y tế đại học, trung tâm ngôn ngữ quốc tế,…. Trường  được đánh giá nằm trong top 200 các trường đại học tốt nhất tại châu Á.
Đại học Dong Eui có 2 campus là Gaya và Yangjeong. Cả 2 campus này đều có diện tích rất rộng lớn. Yangjeong campus có tổng diện tích là 54, 994 m2. Gaya campus tọa lạc ở chân núi Umgwang với tổng diện tích là 508,283 m2 có không gian thoáng đãng và xanh, đẹp.

II. Các ngành đào tạo

1. Khoa nhân văn
– Văn học và tiếng Trung
– Văn học và tiếng Nhật
– Văn học và tiếng Anh
– Văn học và tiếng Pháp
– Văn học và tiếng Đức
– Lịch sử
– Tư vấn tâm lý
– Tư vấn và giáo dục giới trẻ
– Giáo dục trẻ em
– Truyền thông
– Quan hệ giữa quảng cáo và cộng đồng.
2. Khoa Luật và Chính phủ
– Luật
– Quản trị công
– Khoa học chính trị
– Phúc lợi xã hội
– Quản lý phòng cháy chữa cháy.
3. Khoa Kinh doanh và Kinh tế
– Kinh tế học
– Thương mại kinh tế
– Ngân hàng và Bảo hiểm
– Tài chính và địa ốc
– Quản trị kinh doanh
– Kế toán
– Quản trị thông tin
– Kinh doanh điện tử
– Thống kê
– Quản trị du lịch quốc tế
– Quản lý khách sạn
– Quản lý dịch vụ nhà hàng và thức ăn
4. Khoa tự nhiên và Sinh thái học xã hội
– Toán học
– Khoa học dữ liệu thông tin
– Vật lý học
– Hóa học
– Sinh học phân tử
– Khoa học đời sống
– Chuyên viên tư vấn về gia đình
– Thức ăn và dinh dưỡng
– Thiết kế thời trang.
5. Khoa học điều dưỡng và chăm sóc sức khỏe
– Điều dưỡng
– Khoa học nghiên cứu răng
– Vệ sinh răng miệng
– Khoa học xạ trị
– Chăm sóc sức khỏe
– Liệu pháp vật lý
6. Khoa Y Hàn Quốc
7. Khoa kỹ thuật
– Kiến trúc (5 năm)
– Kỹ thuật kiến trúc
– Kỹ thuật hệ thống xây dựng
– Xây dựng công trình dân dụng
– Kỹ sư đô thị
– Cơ khí
– Kỹ thuận quản lý và công nghiệp
– Kỹ thuật hóa học
– Kỹ thuật môi trường
– Kỹ thuật vật liệu cao cấp
– Công nghệ sinh học.
8. Khoa công nghệ truyền thông
– Kỹ sư điện
– Kỹ thuật điện tử
– Công nghệ thông tin
– Công nghệ máy tính
– Công nghệ kỹ thuật số
– Nghiên cứu phim.
9. Khoa Nghệ thuật và Thể thao
– Nhạc
– Mỹ thuật
– Thiết kế công nghiệp
– Thể thao
– Thư giãn và thể thao
– Taekwondo
– Phục hồi chức năng qua các bài tập

IV. Học phí

1.  Đại học
–  Nhân văn, xã hội, y tế: 2.726.000 KRW
– Tự nhiên, vật lý:  3.272.000 KRW
– Kỹ sư, giải trí: 3.731.000 KRW
2. Thạc sỹ
– Nhân văn, xã hội: 3.789.000 KRW
– Tự nhiên, vật lý:  4.319.000 KRW
– Kỹ sư, giải trí: 4.842.000 KRW
3. Tiến sĩ
– Nhân văn, xã hội: 3.935.000 KRW
– Tự nhiên, vật lý:  4.546.000 KRW
– Kỹ sư, giải trí: 5.107.000 KRW
* Ngoài ra còn một số chi phí khác
– Phí đăng ký: 35.000 won
– Phí nhập học: 600.000 won
– Phí bảo hiểm: 150.000 won/ năm

V. Học bổng

– Có Topik II – Level 3 được giảm 30% học phí
– Có Topik II – Level 4 được giảm 50% học phí
– Có Topik II – Level 5 được giảm 70% học phí
– Có Topik II – Level 6 được giảm 100% học phí học chuyên ngành 4 kỳ đầu