Thành Ngữ |
Chữ Hán |
Phiên Âm |
Dịch Nghĩa |
ẨM THUỶ TƯ NGUYÊN, DUYÊN MỘC TƯ BỔN |
饮水思源, 缘木思本 |
yín shuǐ sī yuán, yuán mù sī běn |
Uống nước nhớ nguồn, ăn quả nhớ kẻ trồng cây. |
BÌNH THUỶ TƯƠNG PHÙNG |
萍水相逢 |
Píngshuǐ xiāngféng |
Bèo nước gặp nhau, gặp gỡ tình cờ |
ĐỒNG THÙ ĐỊCH KHÁI |
同仇敌忾 |
tóng chóu dí kài |
Cùng chung kẻ thù, mối thù |
ĐĨNH NHI TẨU HIỂM |
铤而走险 |
dìng ér zǒu xiǎn |
Bí quá làm liều |
HÀNH THIỆN ĐẮC THIỆN, HÀNH ÁC ĐẮC ÁC |
行善得善, 行恶得恶 |
xíng shàn dé shàn, xíng è dé è |
Ác giả ác báo, thiện giả thiện lai. Làm việc thiện được thiện, làm điều ác bị quả báo. |
KHIẾT NHI BẤT XẢ |
锲而不舍 |
qiè ér bù shě |
Kiên trì làm đến cùng. Đã làm thì phải làm cho trót từ đầu đến cuối. |
LƯỢNG TÀI LỤC DỤNG |
量材录用 |
liàng cái lù yòng |
Bố trí công việc đúng khả năng. |
MÈO KHÓC CHUỘT, GIẢ TỪ BI. |
猫哭老鼠假慈悲 |
māo kū láo shǔ jiǎ cí bēi |
Nước mắt cá sấu. Tâm địa độc ác nhưng giả bộ từ bi. |
NAM ĐẠO NỮ XƯƠNG |
男盗女娼 |
nán dào nǚ chāng |
Nam trộm cắp, nữ bán thân. Mèo mả gà đồng, nồi nào úp vung nấy. |
NAM TỬ TAM THẬP NHẤT CHI HOA, NỮ TỬ TAM THẬP LÃO NHÂN GIA |
男子三十一枝花, 女子三十老人家 |
nán zǐ sān shí yì zhī huā, nǘ zǐ sān shí lǎo rén jia |
Đàn ông ba mươi tuổi là một bông hoa, đàn bà ba mươi tuổi là một bà già. Trai ba mươi chính là thời kỳ đỉnh cao phong độ, còn nữ tuổi ba mươi gần như đã bước vào tuổi trung niên. |
NHẤT NHẬT VI SƯ, CHUNG THÂN VI PHỤ |
一日为师,终身为父 |
yí rì wéi shī, zhōng shēn wéi fù |
Một ngày làm thầy, cả đời làm cha. Học ai dù chỉ một ngày cũng phải tôn kính người ấy như cha suốt đời. |
NHƯỢC NHỤC CƯỜNG THỰC, THÍCH GIẢ SINH TỒN |
弱肉强食, 适者生存 |
ruò ròu qiáng shí, shì zhě shēng cún |
Cá lớn nuốt cá bé. Muốn sống sót, sinh tồn phải tự làm cho bản thân trở nên tài giỏi, hơn người. |
NGÔN TẤT TÍN, HÀNH TẤT QUẢ |
言必信, 行必果 |
yán bì xìn, xíng bì guǒ |
Nói phải suy nghĩ cân nhắc, hành động phải kiên quyết |
NGHỊCH THUỶ HÀNH CHÂU |
逆水行舟 |
nì shuǐ xíng zhōu |
Chèo thuyền ngược nước, bơi ngược dòng. Chỉ sự khó khăn trong cuộc sống |
QUA ĐÁO THỤC THỜI ĐẾ TỰ LẠC |
瓜到熟时蒂自落 |
guā dào shú shí dì zì luò |
Dưa đến lúc chín, cuống tự rụng. Thời cơ đã chín muồi. |
QUÂN TỬ BÁO THÙ, THẬP NIÊN BẤT VÃN |
君子报仇, 十年不晚 |
jūn zǐ bào chóu, shí nián bù wǎn |
Quân tử trả thù 10 năm chưa muộn |
SĨ KHẢ SÁT NHI BẤT KHẢ NHỤC |
士可杀而不可辱 |
shì kě shā ér bù kě rǔ |
Chết vinh còn hơn sống nhục. Người có khí tiết thà chết chứ không chịu nhục. |
SỰ TẠI NHÂN VI |
事在人为 |
shì zài rén wéi |
Mưu sự tại nhân. Yếu tố chủ chốt quyết định sự thành bại công việc là con người |
THA PHƯƠNG CẦU THỰC |
他方求食 |
tā fāng qiú shí |
Rời xa nơi mình sinh ra để kiếm ăn. |
THẬP NIÊN THỤ MỘC, BÁCH NIÊN THỤ HÂN |
十年树木, 百年树人 |
shí nián shù mù, bǎi nián shù rén |
Vì lợi ích mười năm trồng cây, trăm năm trồng người |
THỨC THỜI VỤ GIẢ VI TUẤN KIỆT |
识时务者为俊杰 |
shí shí wù zhě wéi jùn jié |
Hiểu thời thế mới là người tài giỏi |
TỐ ĐÁO LÃO, HỌC ĐÁO LÃO |
做到老, 学到老 |
zuò dào lǎo, xué dào lǎo |
Làm đến già, học đến già. Học, học nữa học mãi. Việc học không có điểm dừng. |
TỨ HẢI GIAI HUYNH ĐỆ |
四海皆兄弟 |
sì hǎi jiē xiōng di |
Bốn bể đều là anh em. |
VẬN TRÙ DUY ÁC |
运筹帷幄 |
yùn chóu wéi wò |
Bày mưu tính kế |
VI THIỆN TỐI LẠC |
为善最乐 |
wéi shàn zuì lè |
Làm điều thiện là vui nhất. |
ĐÀO HỒNG LIỄU LỤC |
桃红柳绿 |
táo hóng liǔ lǜ |
Cảnh sắc mùa xuân rất đẹp |
ĐIÊU TRÙNG TIỂU KĨ |
雕虫小技 |
diāo chóng xiǎo jì |
Tài lẻ, tài nhỏ. |
MÃ LÃO VÔ NHÂN KỊ, NHÂN LÃO TỰU THỤ KHI |
马老无人骑, 人老就受欺 |
mǎ lǎo wú rén qí, rén lǎo jiù shòu qī |
Ngựa già chẳng ai buồn cưỡi, người già bị lắm kẻ khinh. |
NHÂN BẰNG CHÍ KHÍ HỔ BẰNG UY |
人凭志气虎凭威 |
rén píng zhì qì hǔ píng wēi |
Con người phải có chí khí, con hổ phải có uy phong |
NHÂN TRỰC BẤT PHÚ, CẢNG TRỰC BẤT THÂM. |
人直不富, 港直不深 |
rén zhí bú fù, gǎng zhí bù shēn |
Người thẳng chẳng giàu, cảng thẳng chẳng sâu. Làm người ngay thẳng khó mà làm giàu được. |
XỬ NỮ THỦ THÂN, XỬ SĨ THỦ DANH |
处女守身, 处士守名 |
chú nǚ shǒu shēn, chǔ shì shǒu míng |
Gái chưa chồng phải giữ trinh tiết, kẻ sĩ tử chưa làm quan phải giữ danh tiếng trong sạch. |
TRUNG BÃO TƯ NANG |
中饱私囊 |
zhōng bǎo sī náng |
Kẻ trung gian luôn tham ô lợi ích vào túi của mình. |
THIÊN VÔ TAM NHẬT VŨ, NHÂN VÔ NHẤT THẾ CÙNG |
天无三日雨, 人没一世穷 |
tiān wú sān rì yǔ, rén méi yí shì qióng |
Trời không mưa liền ba ngày, người không nghèo khổ suốt đời |
THỊ PHÚC BẤT THỊ HOẠ, THỊ HOẠ ĐOÁ BẤT QUÁ |
是福不是祸, 是祸躲不过 |
shì fú bú shì huò, shì huò duǒ bú guò |
Là phúc không phải hoạ, là hoạ không tránh được. |
TẾ THUỶ TRƯỜNG LƯU |
细水长流 |
xì shuǐ cháng liú |
Nước chảy nhỏ thì chảy dài. Biết cách tiết kiệm thì không lo thiếu. |
QUÝ NHÂN ĐA VONG SỰ |
贵人多忘事 |
guì rén duō wàng shì |
Quý nhân thường quên sự việc. Thường dùng để châm biếm, chế giễu người hay quên. |
QUÝ NHÂN ĐÀI NHÃN KHÁN, TIỆN THỊ PHÚC TINH LÂM |
贵人抬眼看, 便是福星临 |
guì rén tái yǎn kàn, biàn shì fú xīng lín |
Được quý nhân để mắt tới là may mắn. |
LỄ TẠI NHÂN TÌNH TẠI |
礼在人情在 |
lǐ zài rén qíng zài |
Có lễ vật qua lại thì tình nghĩa sẽ còn. |
KHINH MIÊU ĐẠM TẢ |
轻描淡写 |
qīng miáo dàn xiě |
Làm việc qua loa cho có lệ, xuê xoà cho xong chuyện. |
HƯ TÂM TRÚC HỮU ĐÊ ĐẦU DIỆP. |
虚心竹有低头叶 |
xū xīn zhú yǒu dī tóu yè |
Làm người nên biết khiêm nhường . |
ĐẬU HỦ ĐA LIỄU NHẤT BAO THUỶ, KHÔNG THOẠI ĐA LIỄU VÔ NHÂN TIN |
豆腐多了一包水, 空话多了无人信 |
dòu fu duō le yì bāo shuǐ, kōng huà duō liǎo wú rén xìn |
Đậu phụ để lâu thì rữa, lời nói suông nhiều chẳng ai tin. |
NHẤT CÁ HƯƠNG LÔ NHẤT CÁ KHÁNH, NHẤT CÁ NHÂN NHẤT CÁ TÍNH |
一个香炉一个磬, 一个人一个性 |
yí gè xiāng lú yí gè qìng, yí gè rén yí gè xìng |
Chín người mười tính, không ai giống ai |
NGÔN KHINH HƯU KHUYẾN NHÂN, LỰC TIỂU HƯU LẠP GIÁ. |
言轻休劝架, 力小休拉架 |
yán qīng xiū quàn jià, lì xiǎo xiū lā jià |
Lời nói không có sức nặng, yếu kém thì đừng khuyên can người khác, không nên ôm lấy những việc không làm nổi. |
GIÁ XUẤT KHỨ ĐÍCH NỮ NHI, BÁT XUẤT KHỨ ĐÍCH THUỶ |
嫁出去的女儿, 泼出去的水 |
jià chū qu de nǚ ér, pō chū qu de shuǐ |
Gả con gái đi lấy chồng như bát nước hắt đi. Lúc bé thì ở với cha mẹ, chết thì làm ma nhà chồng. |
NHIỆM BẰNG PHONG LÃNG KHỞI, ỔN TOẠ ĐIẾU NGƯ THUYỀN. |
任凭风浪起, 稳坐钓鱼船 |
rèn píng fēng làng qǐ, wěn zuò diào yú chuán |
Bất kể sóng to gió lớn như thế nào vẫn ung dung ngồi câu cá. Không dao động trước khó khăn nguy hiểm. |
SƠN SƠN HỮU LÃO HỔ, XỨ XỨ HỮU CƯỜNG NHÂN |
山山有老虎, 处处有强人 |
shān shān yǒu láo hǔ, chù chù yǒu qiáng rén |
Núi nào cũng có hổ, nơi nào cũng có nhân tài. |
THÂN THÍCH THỊ BẢ CỨ, NHĨ HỮU LAI, NGÃ HỮU KHỨ. |
亲戚是把锯, 你有来, 我有去 |
qīn qi shì bǎ jù, nǐ yǒu lái, wǒ yǒu qù |
Họ hàng là cái cưa, người kéo qua kẻ kéo lại. Bên này tới thăm bên kia, bên kia ắt phải đáp lễ bên này. |
NHI HÀNH THIÊN LÝ MẪU ĐẢM ƯU, MẪU HÀNH THIÊN LÝ NHI BẤT SẦU |
儿行千里母担忧, 母行千里儿不愁 |
ér xíng qiān lǐ mǔ dān yōu, mǔ xíng qiān lǐ ér bù chóu |
Con đi ngàn dặm mẹ lo âu, mẹ đi ngàn dặm con chẳng sầu. Tình mẹ lo lắng cho con cái hơn hẳn con cái lo cho mẹ |