Lời chào tiếng Hàn Quốc trong đời sống hằng ngày

Xin chào tiếng Hàn Quốc là “안녕하세­요?”, “안녕하십니까?” hoặc “안녕”.

Xin chào tiếng Hàn phiên âm như sau:

  • 안녕하세­요? /an-nyeong-ha-se-yo/: Xin chào.

안녕하세­요là từ xin chào trong tiếng Hàn được sử dụng phổ biến trong cuộc sống thường ngày. 안녕하세­요 còn được phiên âm sang tiếng Việt là /an nhon ha se yo/ để dễ dàng phát âm hơn.

  • 안녕하십니까? /an-nyeong-ha-sim-ni-kka/: Xin chào.

안녕하십니까 là từ xin chào tiếng Hàn Quốc sử dụng trong tình huống giao tiếp trang trọng, lễ nghi.

  • 안녕 /an-nyeong/: Xin chào.

안녕 là cách chào thân mật với bạn bè. Từ xin chào dịch sang tiếng Hàn này còn mang nghĩa bình an, an lành, vô sự. Đây cũng là cách để hỏi thăm người mình đang nói chuyện có được sự yên ổn, bình an không.

Trong tiếng Hàn Quốc xin chào thường đi kèm với dấu chấm hoặc dấu hỏi. Tuy viết kèm dấu hỏi nhưng khi nói không lên giọng như câu hỏi mà nói bình thường. Ý nghĩa chính xác của câu xin chào tiếng Hàn này là “Bạn có được bình an không?”.

“안녕하세­요”, “안녕하십니까” hay “안녕” đều là những câu chào hỏi tiếng Hàn cơ bản mà chúng ta có dễ dàng thấy được trong phim ảnh cũng như cuộc sống hằng ngày ở Hàn Quốc. Hy vọng một số chia sẻ trên có thể giúp các bạn phân biệt được 3 cách nói xin chào bằng tiếng Hàn thông dụng nhất và sử dụng đúng trong mỗi trường hợp.

Gửi lời chào bằng tiếng Hàn đến người vắng mặt

Nếu muốn hỏi thăm sức khỏe hoặc gửi lời chào hỏi đến với người vắng mặt trong cuộc đối thoại, ta sử dụng từ “안부”. “안부” dịch sang tiếng Hàn có nghĩa là vấn an. Chúng ta thường sử dụng từ “안부” để hỏi thăm tình trạng, gửi lời chào đối với người lớn tuổi.

=> Cho tôi gửi lời hỏi thăm đến bố mẹ của bạn nhé!

  • 혜리의 부모님에게안부 전해주시오.

=> Xin chuyển lời hỏi thăm sức khỏe đến bố mẹ của Hyeri giúp tôi nhé!

Lời chào tiếng Hàn trong ngành dịch vụ

Ngành dịch vụ luôn cần sử dụng những biểu hiện trang trọng, lịch sử khi chào hỏi khách hàng. Ngoài câu 안녕하십니까 (xin kính chào quý khách) thì người Hàn Quốc còn sử dụng một số câu xin chào viết bằng tiếng Hàn cùng phiên âm như sau:

  • 어서 오십시오 /o-so-o-sip-si-o/: Xin mời quý khách vào.

Đây là cách chào hỏi khách hàng trang trọng, lịch sự. Câu chào bằng tiếng Hàn này thường được sử dụng ở khách sạn, nhà hàng, sân bay.

  • 어서 와요 /o-so-oa-yo/: Xin chào mừng quý khách.

Đây là cách chào hỏi khách hàng thân mật, gần gũi. Trong trường hợp ở một cửa hàng tạp hóa gần nhà và có khách hàng quen thì chúng ta có thể sử dụng “어서 와요”.

Văn hóa chào hỏi của người phương Tây có sự khác biệt so với cách chào hỏi ở châu Á, đặc biệt là ở Hàn Quốc hay Nhật Bản. Nếu người phương Tây khi chào hỏi thường sẽ đứng thẳng, mặt đối diện với nhau thì cách xin chào Hàn Quốc là cúi người xuống một chút để thể hiện sự tôn trọng với người mình đang nói chuyện.

Lời chào tiếng Hàn khi nhấc điện thoại ở Hàn Quốc

Khi nói chuyện qua điện thoại, người Hàn Quốc thường sử dụng câu “여보세요!” như lời chào mở đầu và nó còn có ý nghĩa là “Ai ở đầu dây bên kia thế ạ!”.

Ngoài ra “여보세요!” thường được người lớn tuổi sử dụng mang ý nghĩa là muốn gọi ai đó. Tuy nhiên người trẻ tuổi ở Hàn Quốc hay sử dụng “저기요!” hoặc “여기요!” gây sự chú ý với ai đó nhất là trong nhà hàng, quán ăn.

Ví dụ:

  • 저기요! 주문 할거예요.

=> Bạn gì ơi!/ Đằng ấy ơi! Mình muốn gọi đồ.

  • 여보세요! 말 좀 물읍시다.

=> Anh/ chị ơi cho tôi hỏi đường với.

Lời chào tiếng Hàn khi hai người gặp nhau lần đầu tiên

Khi gặp mặt lần đầu, ngoài các câu chào tiếng Hàn như “안녕하세­요?”, “안녕하십니까?”, chúng ta có thể sử dụng câu “Rất vui được gặp bạn”, “Rất vui được biết bạn” để mở đầu cuộc nói chuyện trở nên thú vị hơn. Rất vui được gặp bạn tiếng Hàn là “만나서 반갑습니다” hoặc “만나서 반가워요”.

  • 만나서 반갑습니다 /man-na-so-ban-kab-sum-ni-da/: Rất vui được gặp bạn (cách chào hỏi kính trọng, trang trọng).
  • 만나서 반가워요 /man-na-so-ban-ka-wo-yo/: Rất vui được biết bạn (cách chào hỏi thân mật, gần gũi).

Một số câu chào thường ngày khác

Trong thực tế chúng ta sử dụng rất nhiều cách chào khác nhau như “ Chào bác, chào cô” hay “Lâu rồi mới gặp”… Trong tiếng Hàn cũng vậy, khi thân thiết với nhau sẽ dùng các biểu hiện khác thay “안녕하세요?” dưới đây như:

  • 오셨어요? /o-syo-so-yo/

=> Bạn có ở đây không?

  • 어! 왔어요? /oas-so-yo/

=> Ơ! Cậu đến lúc nào thế?

  • 오래간만이에요 /o-re-kan-man-i-e-yo/

=> Lâu rồi không gặp cậu.

  • 오래간만입니다 /o-re-kan-man-ib-ni-da/

=> Lâu rồi không gặp cậu

  • 밥 먹었어요? /bab- mok-kok-so-yo/

=> Cậu ăn cơm chưa?

  • 잘지냈어요? /chal-chi-ne-so-yo/

=> Cậu có khỏe không?

  • 좋은 아침입니다. /cho-un-a-chim-im-ni-da/

=> Chúc cậu một ngày tốt lành nhé.

Ngoài ra, có một số bạn thắc mắc về cách chào buổi sáng tiếng Hàn Quốc, chào buổi chiều tiếng Hàn, chào buổi tối tiếng Hàn. Trong tiếng Anh, chúng ta được học cách chào buổi sáng là good morning, buổi trưa là good afternoon và buổi tối là good evening. Tuy nhiên, các câu chào hỏi tiếng Hàn không phân biệt cách chào rõ ràng cho từng thời gian.

Nếu muốn chào buổi sáng bằng tiếng Hàn, buổi trưa hay buổi tối bạn có thể sử dụng một số câu sau đây như:

  • 좋은 하루 되세요 /cho-un-ha-ru-tue-se-yo/

=>Chúc một ngày tốt đẹp.

  • 좋은 아침입니다 /cho-un-a-chim-im-ni-da/

=> Chúc cậu một buổi sáng tốt lành nhé.

  • 좋은 저녁 되세요 /cho-un-cho-nyok-tuê-sê-yo/

=> Chúc buổi tối tốt đẹp.

  • 내일 봐요 /ne-il-boa-yo/

=> Ngày mai gặp nhé!

Lời chào tiếng Hàn khi đi ngủ

Những câu chào hỏi tiếng Hàn trước khi đi ngủ thường thấy là:

  • 안녕히 주무세요. /an-nyong-hi-chu-mu-se-yo/

=> Chúc ngủ ngon (cách nói tôn trọng, lịch sự)

  • 안녕히 주무셨어요. /an-nyong-hi-chu-mu-syok-so-yo/

=> Chúc ngủ ngon (cách nói tôn trọng, lịch sự).

  • 잘 자요. /chal-cha-yo/

=> Ngủ ngon nhé (cách nói thân thiết).

Trên đây là một số câu xin chào bằng Tiếng Hàn Quốc mà Sunny đã tổng hợp lại được. Chúng ta có thể thấy trong tiếng Hàn xin chào không chỉ gói gọn trong câu “안녕하세­요?” mà còn vô số những câu chào hỏi tiếng Hàn khác nhau.

Chào tạm biệt tiếng Hàn là gì?

Khi muốn nói tạm biệt tiếng Hàn, chúng ta có thể sử dụng từ “안녕”. “안녕” không chỉ có nghĩa là xin chào của tiếng Hàn mà còn có nghĩa là tạm biệt trong tiếng Hàn.  Vậy bạn đã có câu trả lời đầy đủ nhất cho Annyeong là gì chưa?

Một số câu tạm biệt thường hay dùng như hẹn gặp lại tiếng Hàn là “또 만나요.” hoặc đi cẩn thận nhé tiếng Hàn là “잘가!”. Ngoài ra còn một số câu chào tạm biệt tiếng Hàn khác như:

  • 안녕히 가세요 /an-nyong-hi-ka-se-yo/

=> Về cẩn thận nhé.

  • 안녕히 가십시오 /an-nyong-hi-ka-sib-si-o/

=> Về cẩn thận nhé (cách nói kính trọng).

  • 안녕히 계세요 /an-nyeong-kye-se-yo/

=> Ở lại mạnh khỏe nhé.

  • 안녕히 계십시오 /an-nyong-hi-kye-sib-si-o/

=> Ở lại mạnh khỏe nhé (cách nói kính trọng).

  • 잘 있어! /chalk-so/

=>Ở lại mạnh khỏe nhé!

  • 내일 봐요 /ne-il-boa-yo/

=> Ngày mai gặp nhé!

  • 또 보자 /do-bo-cha/

=> Gặp sau nhé.

  • 들어가세요 /dul-ro-ka-se-yo/

=> Cậu về nhé.

  • 조심히 들어가세요 /cho-sim-hi-dul-ro-ka-se-yo/

=> Cậu về cẩn thận nhé.

  • 나 먼저 갈게 /na-mon-cho-kal-ke/

=> Tớ về trước nhé.

  • 먼저들어가겠습니다 /mon-cho-dul-ro-ka-kek-sum-ni-da/

=> Tôi xin phép về trước.

  • 내일 뵙겠습니다 /neil-bup-ket-sum-ni-da/

=> Xin hẹn gặp ngày mai.

  • 수고하셨습니다 /su-ko-ha-syok-sum-ni-da/

=> Bạn vất vả rồi.

  • 나중에 봐요 /na-chung-e-boa-yo/

=> Hẹn gặp lại bạn sau.

Giống với cách nói xin chào, để nói tạm biệt tiếng Hàn Quốc có vô vàn cách biểu hiện khác nhau. Với từng đối tượng, hoàn cảnh mà chúng ta nên có cách chào bằng tiếng Hàn Quốc phù hợp.